a religious monument (n phr) /ə rɪˈlɪdʒəs ˈmɒnjʊmənt/: một di tích tôn giáo

Phần đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 1 - Getting started

Example: "I'm planning to move to a suburb outside the city next month."

Example: “The suburb offered more space, lower housing costs, and a peaceful, family-friendly environment”

Example: "The young couple decided to move in together after dating for two years."

Example: "I really enjoy the friendly atmosphere in our neighborhood."

Example: "We have great neighbors who are always willing to help out if we need anything."

Example: "The new community center is a great facility for local residents to gather and participate in activities."

Example: "During our vacation, we visited a charming craft village where we could watch local artisans at work and purchase unique, handmade items."

Example: "I'm glad that our new neighbors have been easy to get on with so far."

Example: "The cozy, rustic decor of the craft village reminded me of my grandparents' farmhouse from my childhood."

Complete each sentence with a word or a phrase from the box

1. The best way to preserve our cultural _______ is to share it with others.

Dịch nghĩa: Cách tốt nhất để bảo tồn di sản văn hóa của chúng ta là chia sẻ nó với người khác.

Giải thích: Do ô trống cần phải là một tân ngữ, trước ô trống là một tính từ  nên ô trống cần điền một danh từ. Câu có nghĩa là cách tốt nhất để bảo tồn một thứ liên quan đến văn hóa của chúng ta (preserve our cultural) là chia sẻ nó với người khác (share it with others). Dựa vào ngữ nghĩa của câu, có thể đoán rằng vị trí ô trống cần điền một danh từ chỉ di sản/ giá trị. Vậy đáp án là heritage (di sản)

2. Vietnamese people take great pride in their culture which has been _______ for thousands of years.

Dịch nghĩa: Người Việt Nam rất tự hào về nền văn hóa của họ đã được bảo tồn tốt trong hàng ngàn năm.

Giải thích: Do trước ô trống là trợ động từ nên ô trống cần điền một động từ. Câu có nghĩa là Người Việt Nam rất tự hào (take great pride) về nền văn hóa của họ (in their culture) đã có được những sự tác động cụ thể trong hàng ngàn năm (for thousands of years). Dựa vào ngữ nghĩa của câu, có thể đoán rằng vị trí ô trống cần điền một động từ chỉ hành động bảo tồn. Vậy đáp án là well preserved (được bảo tồn cẩn thận)

3. The foreign tourists gave a _______ performance of the Vietnamese folk songs and dances.

Dịch nghĩa: Du khách nước ngoài được thưởng thức màn trình diễn ca múa nhạc dân gian Việt Nam tuyệt vời.

Giải thích: Do trước ô trống là một mạo từ “a”, sau đó là một danh từ nên ô trống cần điền một tính từ. Câu có nghĩa là Du khách nước ngoài (The foreign tourists) được thưởng thức màn trình diễn ca múa nhạc dân gian Việt Nam (the Vietnamese mô tả phần trình diễn. Vậy đáp án là magnificent (tuyệt vời)

4. _______ your kind contribution, we were able to save the ancient monument.

Dịch nghĩa: Nhờ sự đóng góp của các bạn, chúng tôi đã có thể bảo vệ được di tích cổ này.

Giải thích: Phía sau chỗ trống là cụm danh từ “your kind contribution”, kết nối với mệnh đề còn lại bởi dấu phẩy. Vì vậy, chỗ trống là một cụm từ có chức năng liên kết thành phần câu. Câu có nghĩa là chúng tôi đã có thể bảo vệ được di tích cổ này (save the ancient monument), điều này có liên quan đến sự đóng góp của các bạn (kind contribution). Dựa vào ngữ nghĩa của câu, có thể đoán rằng vị trí ô trống cần điền là cụm từ để chỉ lý do. Vậy đáp án là “Thanks to” (nhờ vào)

5. Many beautiful old castles are no longer _______.

Dịch nghĩa: Nhiều lâu đài cổ đẹp đẽ không còn có người ở.

Giải thích: Do trước ô trống là động từ tobe nên ô trống cần điền một động từ/ tính từ. Câu có nghĩa là Nhiều lâu đài cổ đẹp đẽ (beautiful old castles) không còn (no longer) tình trạng nào đó như trươc. Dựa vào ngữ nghĩa của câu, đáp án là “occupied” (có người ở)

GAME Remembering past events

1. Who decided to move our capital from Hoa Lu to Dai La (Thang Long) in 1010?

Đáp án: King Ly Thai To decided to move our capital from Hoa Lu to Dai La (Thang Long) in 1010.

Dịch nghĩa: Vua Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La (Thăng Long) vào năm 1010.

2. When did Columbus discover the Americas?

Đáp án: Columbus discovered the Americas in 1492.

Dịch nghĩa: Columbus khám phá châu Mỹ năm 1492.

3. When was the United States founded?

Đáp án: The United States was founded in 1776.

Dịch nghĩa: Hoa Kỳ được thành lập vào năm 1776.

4. When did Nguyen Ai Quoc first go abroad?

Đáp án: Nguyen Ai Quoc first went abroad in 1911.

Dịch nghĩa: Nguyễn Ái Quốc ra nước ngoài lần đầu tiên vào năm 1911.

5. What happened in world history in 1914?

Đáp án: World War broke out in 1914.

Dịch nghĩa: Chiến tranh thế giới nổ ra năm 1914.

6. Who was the last king of Viet Nam?

Đáp án: King Bao Dai  was the last king of Viet Nam.

Dịch nghĩa: Vua Bảo Đại là vị vua cuối cùng của Việt Nam.

Giải tiếng Anh 9 Unit 4: Remembering the past

Trên đây, tác giả đã cung cấp lời giải và giải thích chi tiết cho các bài tập trong tiết học Getting Started thuộc Unit 4: Remembering the past - Chương trình sách Tiếng Anh Global Success Lớp 9. Mong rằng, người đọc tham khảo và vận dụng tốt vào trong quá trình học tập.

Ngoài ra, học sinh có thể tham khảo các khóa học IELTS Junior được thiết kế bởi ZIM Academy nhằm giúp học sinh THCS làm quen và dễ dàng chinh phục bài thi IELTS một cách hiệu quả.

Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 9 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.

Unit 1: Local Community trong chương trình Tiếng Anh lớp 9 (bộ sách Global Success) khai thác chủ đề về cộng đồng địa phương, thủ công truyền thống. Cùng với đó, Unit 1 cũng nhắc lại các chủ điểm ngữ pháp về Từ để hỏi trước to-V và cụm động từ. Trong bài viết này, tác giả sẽ cung cấp đáp án và giải thích chi tiết cho các bài tập thuộc tiết học Getting Started trong unit này

Giải Tiếng Anh 9 Unit 10: Getting started

Nick: Wow, is that you in this photo? The youngest astronaut in the world doing a spacewalk!

Phuc: Ha! Yeah, it was in a museum in Sweden.

Phuc: Well, that trip made me crazy about space. Before I turned ten, I'd already collected lots of books about the universe. I'd learnt about the planets, the stars, satellites, rockets, and stuff.

Nick: You know, last year I visited an astronomy museum and I touched a meteorite.

Phuc: A meteorite! What was it like?

Nick: Honestly, it wasn't as impressive as I'd expected. It was just like an ordinary piece of rock.

Phuc: But perhaps it was from Mars. Think of that!

Nick: Maybe. Do you think there could be life on Mars?

Phuc: It's possibly habitable. It once had an ocean... Who knows, in 20 years we might be flying there on a discovery mission.

Nick: Haha, but we'd need to do some serious training first. They say you practise by scuba diving in a flight suit...

Phuc: That's right. And you also have to experience microgravity on a parabolic flight.

Phuc: The plane flies at high altitude, then it climbs sharply for a few seconds and descends sharply, a bit like a rollercoaster. The people inside the plane start to float. I'd love to do that.

Nick: Sounds a bit scary. But let's take a look at your rock collection. There may be something interesting here...

Phuc: Yes, perhaps a meteorite that landed on Earth from the moon!

a. Draw lines to match the words with the definitions.

(Vẽ đường thẳng nối các từ với các định nghĩa.)

a. the height of something above the sea

b. with conditions that are suitable for life to exist

c. the science that studies the universe and its objects such as the moon, the sun, planets, and stars

d. a person who has been trained to work in space

e. a programme of space flights

1. What was Phuc interested in when he were young?

2. What had Phuc done before he turned ten years old?

3. Why does Phuc use the phrase "and stuff" at the end of his list?

4. What did Nick think of the meteorite in the museum?

5. What are some ways to train as an astronaut?

6. What does Phuc compare a parabolic flight to?

2. He had learnt about the universe and had collected lots of books about space.

3. To show that there are more things in the list but that it's not necessary to list everything.

4. He wasn't very impressed because he thought the meteorite was like an ordinary piece of rock.

5. By scuba diving in a flight suit and by taking a parabolic flight to experience microgravity.

6. He compares it to a ride on a rollercoaster.

1c. Who is keener on space travel - Phuc or Nick? Why do you think so?

(Ai hứng thú với không gian hơn? Phúc hay Nick? Tại sao bạn nghĩ vậy?)

Phuc is keener on space travel because he collected lots of books about the universe, learn about the universe, the stars, satellites, rockets, and stuff.

(Phúc đam mê du hành vũ trụ vì cậu đã sưu tầm rất nhiều sách về vũ trụ, tìm hiểu về vũ trụ, các vì sao, vệ tinh, tên lửa và các thứ khác.)

2. Find a word in the box to match the picture in each description.

(Tìm từ trong khung để tiền vào các bức ảnh với mỗi miêu tả.)

satellite          meteorite            universe           spacecraft              crocket              telescope

1. A _______ travels round Earth to collect information or to communicate by radio, television, etc. It can also be a natural object which moves round a larger object in space.

2. With a _______ you can have a great experience watching the stars.

3. Our sun and its planets are just a tiny part of the Milky Way, and the Milky Way is just one galaxy in the _______.

4. A _______ is a piece of rock or other matter from space that has landed on a planet.

5. A _______ is shaped like a tube and moves very fast. It helps a space shuttle to be sent into space.

6. A _______ is a vehicle, with or without people inside, used for travel in space.

Create a Bingo card and play with the new words you have learnt from this lesson.