I would like to live in the upside-down house in picture B, because it looks very strange. I want to see how everything looks like inside. I think the bed, the table, the chairs, … inside will not be upside-down, because it would be too hard to use any of them. This place looks very fun to live in, and my friends will visit me just to see my crazy house!
Tiếng Anh lớp 6 Unit 11 Skills 1 (trang 54 Tập 2) – Global Success
1. A reporter is interviewing Nam, a member of the 3Rs Club. Read the interview. Find these words or phrases and underline them. (Một phóng viên đang phỏng vấn Nam, thành viên của câu lạc bộ 3Rs. Đọc bài phỏng vấn, tìm những từ dưới đây và gạch chân chúng).
Reporter: Can you share with us some tips to make your school greener?
Nam: Sure. Firstly, we put recycling bins in every classroom.
Reporter: What about old books and uniforms?
Nam: We exchange them with our friends or give them to charity. We don’t throw them away.
Nam: We borrow books from the school library instead of buying new ones.
Reporter: Great! You can save much paper.
Nam: And there’s another tip. We bring reusable water bottles to school.
Reporter: I see lots of trees in your school. Is planting trees a good tip?
Nam: Yeah. It makes our school greener.
Reporter: Thanks for sharing. Do you want to add anything?
Nam: Finally, we usually find creative ways to reuse old items before throwing them away.
Phóng viên: Em có thể chia sẻ với chúng tôi vài mẹo để làm cho trường của em thân thiện với môi trường hơn..
Nam: Chắc chắn rồi. Đầu tiên, chúng ta đặt những thùng rác tái chế tại mỗi lớp học.
Phóng viên: Vậy còn sách và đồng phục cũ thì sao?
Nam: Chúng em sẽ đổi với bạn hoặc đem đến hội từ thiện. Chúng em không vứt đồ đi.
Nam: Chúng em mượn sách từ thư viên trường thay vì mua sách mới.
Phóng viên: Tuyệt vời. Các em có thể tiết kiệm được nhiều giấy hơn.
Nam: Và một mẹo khác nữa là, chúng em mang những chai nhựa có thể tái sử dụng đến trường.
Phóng viên: Tôi thấy có nhiều cây trong trường của em. Việc trồng cây cũng là một cách hay phải không?
Nam: Đúng vậy. Nó khiến trường chúng ta xanh hơn.
Phóng viên: Cảm ơn em vì đã chia sẻ. Em có muốn chia sẻ thêm gì không?
Nam: Cuối cùng, chúng em tìm những cách sáng tạo để tái sử dụng những đồ cũ trước khi vứt đi.
2. Match the words / phrases with their meanings. (Nối từ/ cụm từ với nghĩa của nó)
3. Read the text again. Answer the questions. (Đọc lại và trả lời câu hỏi)
1. Cuộc phỏng vấn nói về cái gì?
=> Những cách để trở nên thân thiện với môi trường hơn ở trường học
2. Họ sẽ đặt cái gì trong phòng học?
3. Họ có thể làm gì với đồng phục cũ?
=> Đổi đồng phục với bạn bè hoặc quyên góp cho hội từ thiện.
4. Thay vì mua sách mới, họ làm gì?
5. Họ mang loại chai nước gì đến trường?
=> Những chai nước có thể tái sử dụng.
4. Nam mentions the following tips in the interview. Work in groups and discuss to put the tips in order from the easiest to the most difficult. (Nam có đề cập đến những mẹo dưới đây trong bài phỏng vấn. Làm việc theo nhóm và thảo luận để sắp xếp những mẹo này theo trật tự từ dễ đến khó).
5. Tip f tell you to find creative ways to reuse old items. Can you think of any ways to reuse? (Mẹo F cho em là hãy tìm ra những cách sáng tạo để tái sử dụng những món đồ cũ. Em có thể nghĩ ra cách nào để sử dụng lại không)
(Global Success) Giải Tiếng Anh lớp 6 Unit 2: Skills 1 - Kết nối tri thức
Giải Tiếng Anh lớp 6 Unit 2 Skills 1 sách Global Success bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết. Bạn vào Xem lời giải để theo dõi chi tiết:
Lưu trữ: Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 2: Skills 1 (sách cũ)
1. Look at the text (don't read it). Answer the questions. (Nhìn vào bài đọc (không đọc nó). Trả lời các câu hỏi sau)
1. What type of text is it? (Loại bài đọc là gì?)
→ It’s an e-mail. (Đó là thư điện tử.)
2. What's the title of this page? What's the topic? (Tựa đề của trang này là gì? Chủ đề là gì?)
→ The title is "A room at the Crazy House Hotel, Da Lat". The topic is Nick’s weekend at the Crazy House Hotel. (Tựa đề là Một căn phòng ở khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ, Đà Lạt.Chủ đề là Cuối tuần của Nick ở khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ.)
3. Write three things you know about Da Lat. (Viết 3 điều mà em biết về Đà Lạt.)
→ The weather is cold. Da Lat is in highland. Landscape is beautiful. (Thời tiết lạnh. Đà Lạt nằm trèn cao nguyên. Phong cảnh thì đẹp.)
2. Quickly read the text. Check your ideas from 1. (Đọc nhanh bài dọc. Kiểm tra những ý của em ở mục 1.)
Bạn khỏe không? Mình ở Đà Lạt với ba mẹ. Chúng minh ở trong khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ. Woa! Nó thật là kỳ lạ.
Đà Lạt thì đẹp. Nó mát mẻ suốt năm! Có nhiều thứ để xem và nhiều khách du lịch.
Có 10 phòng trong khách sạn. Chúng được đặt tên theo tên những động vật khác nhau. Có một phòng Chuột túi, phòng Đại bàng, và có cả phòng Kiến. Mình ở phòng Hổ. Nó được gọi là phòng Hổ bởi vì có một con hổ lớn trên tường.
Con hổ nằm giữa cửa nhà tắm và cửa sổ. Giường nằm dưới cửa sổ - nhưng cửa sổ là một hình dạng lạ. Mình đặt túi của mình dưới giường. Mình để sách trên kệ. Có một cây đèn, một cái tủ và một cái bàn giấy. Có quần áo trên sàn nhà - thật bề bộn, như phòng ngủ của mình ở nhà vậy.
Bạn nên đến thăm nơi này, thật tuyệt.
3. Read the text again and answer the questions. (Đọc lại bài dọc và trả lời các câu hỏi)
1. Is Nick with his brother and sister? (Nick ở với anh chị bạn ấy phải không?)
2. How many rooms are there in the hotel? (Có bao nhiêu phòng trong khách sạn?)
→ There are 10 rooms in the hotel.
3. Why is the room called the Tiger room? (Tại sao căn phòng được gọi là phòng Hổ?)
→ Because there is a big tiger on the wall.
4. Where is his bag? (Túi của bạn ấy ở đâu?)
4. Are these things in the room? (Những thứ này có trong phòng không?)
5. Create a new room for the hotel. Draw a plan of the room. (Tạo ra một phòng mới cho khách sạn. Vẽ một bản phác thảo kế hoạch cho căn phòng.)
There is a bed, a wardrobe, a lamp, a desk, a computer, a bookshelf and a picture, a bathroom in the room. And there is an en-suite bathroom , and with many high internet access.
Có một cái giường, một tủ quần áo, một đèn ngủ, một bàn giấy, một máy tính, một kệ sách và một bức tranh, một phòng tắm trong phòng. Và sẽ có một phòng tắm hơi trong phòng , và trong phòng có internet kết nối tốc độ cao.
6. Show your plan to your partner then describe the room .... (Cho bạn xem bản kế hoạch của em sau đó miêu tả căn phòng cho những học sinh khác trong lớp.)
Tham khảo thêm các bài Giải bài tập và Để học tốt unit 2 lớp 6:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Tiếng Anh 6 hay khác:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Soạn Tiếng Anh 6 thí điểm | Giải bài tập Tiếng Anh 6 thí điểm | Để học tốt Tiếng Anh 6 thí điểm của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Để học tốt Tiếng Anh 6 thí điểm và Giải bài tập Tiếng Anh 6 thí điểm và bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 6 mới Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
1. Nguyen is writing to his penfriend Tom about how his family prepares for Tet. Listen and tick the things you hear.
1. old things 2. peach flowers 3. new clothes 5. wishes
3. Listen again and answer the questions in one or two words.
1. What do they throw away before Tet?
2, What do they ciean and decorate?
3. What colour are the envelopes?
3. Work in groups. Discuss and make a list of four things that you think children should and shouldn't do at Tet.
1. ...................................................................
2. ...................................................................
3. ..................................................................
4. ...................................................................
1. Children should visit relatives with parents
2. Children should wear beautifful clothes
3. Children shouldn't break things
4. Children shouldn't play card all night
4.Complete the email, using your ideas in 3.
I wall tell you more about our Tet. At Tet. we should .......................
We should, ..................... too. But we shouldn't .....................
We shouldn't .................... , either.
Please write and tell me about your
=> Answer: Học sinh dựa vào ý của bài 3 để hoàn thành email
Lời giải bài tập Unit 11 lớp 6 Skills 1 trang 54 trong Unit 11: Our greener world Tiếng Anh 6 Global Success chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 6 Unit 11.