Đường dây nóng: Website đang trong thời gian chạy thử nghiệm!
Điều kiện đăng ký vay tín chấp Agribank:
Áp dụng với các cá nhân là công dân Việt Nam, trong độ tuổi lao động, Đang hoạt động, công tác tại các tổ chức kinh tế, xã hội…
⇒ có hộ khẩu thường trú trên cùng địa bản hoạt động của ngân hàng Agribank:
Có mục đích vay vốn tiêu dùng, kinh doanh, mua sắm đồ trong gia đình, chi tiếu cá nhân, cưới hỏi, mua xe máy,.. rõ ràng và hợp lý.
Có mức thu nhập hàng tháng ổn định, đủ điều kiện yêu cầu của Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn VN.
♣ Qúy khách liên hệ tổng đài ngân hàng Agribank để biết thêm chi tiết sản phẩm Ngân Hàng Agribank nhé
Ngân Hàng Nông Nghiệp Agribank cho vay tại:
Khách hàng đang sinh sống và làm việc tại địa bàn có Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Đông Nam Bộ: Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu,
Tây Nam Bộ: Long An, Đồng Tháp, An Giang, Tiền Giang, Kiên Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Cần Thơ, Trà Vinh, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau,
Bắc Trung Bộ: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Thanh Hoá, Quảng Trị, Quảng Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh,
Vùng Hà Nội: Thái Nguyên, Hải Phòng, Phú Thọ, Bắc Giang, Hoà Bình, Bắc Ninh, Hà Nam, Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc
….. và còn nhiều tính thành khác nữa có Agribank đóng.
Nếu khách hàng cảm thấy mình đã đủ điều kiện vay theo lương Agribank thì có thể liên hệ vay thế chấp lương ngân hàng nông nghiệp Agribank tại đây nhé
Nguồn: https://www.kienbank.com/
Thủ tục vay tín chấp theo lương Agribank
Dưới dây là những thủ tục cần thiết để quý khách hàng chuẩn bị giấy tờ nhanh chóng để đi vay tín chấp Agribank theo lương được dễ dàng.
Liên hệ: Nếu có thắc mắc về sản phẩm hoặc cần được hướng dẫn thêm, vui lòng liên hệ: Chi nhánh, phòng giao dịch Agribank gần nhất trên toàn quốc.
♣ Lưu ý: Hồ sơ nộp bản PhoTo sẽ không được trả lại nhé
Hạn mức vay theo lương Agribank
Hạn mức vay là 300 triệu đồng không cần thế chấp tài sản không cần bảo lãnh của đơn vị đang công tác. Tỷ lệ được vay số tiền cao phụ thuộc vào mức thu nhập của Khách Hàng và lương được chuyển khoản sẽ được vay cao hơn.
Lãi suất cố định hoặc thả nổi theo quy định của Ngân Hàng Nông Nghiệp Agribank
Tính toán khoản vay theo thời hạn:
Giả sử bạn dành tối đa 50% lương (3,5 triệu đồng/tháng) để trả nợ và vay thế chấp, dưới đây là các mức vay tham khảo:
Với mức lương 7 triệu đồng/tháng, bạn có thể vay từ 70 triệu đồng (vay tín chấp) đến 300 triệu đồng (vay thế chấp) tại Ngân hàng Agribank hoặc BIDV, tùy thuộc vào thời hạn và loại hình vay. Để tối ưu hóa khoản vay, nên lựa chọn thời hạn vay và hình thức phù hợp với khả năng tài chính. Hãy liên hệ trực tiếp với chi nhánh ngân hàng để được tư vấn chi tiết và chính xác nhất.
Lương 7 Triệu Vay Ngân Hàng Được Bao Nhiêu? (Agribank, BIDV…)
03/12/2024 03/12/2024 Michael Kitces 0 Bình luận
Với mức lương 7 triệu đồng/tháng, khả năng vay vốn tại Agribank và BIDV sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tỷ lệ thu nhập dành cho trả nợ, loại hình vay (vay tín chấp hoặc vay thế chấp), thời hạn vay, và lãi suất áp dụng. Thông thường, ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng tối đa 40% – 50% thu nhập để trả nợ hàng tháng.
Dưới đây là các mức vay tham khảo dựa trên thu nhập và thời hạn vay:
Lãi Suất Vay Qua Lương Ngân Hàng Agribank (2024)
03/12/2024 03/12/2024 Michael Kitces 0 Bình luận
Vay qua lương tại Ngân hàng Agribank là hình thức vay tín chấp, dành cho khách hàng có thu nhập ổn định và nhận lương qua tài khoản ngân hàng. Đây là giải pháp tài chính tiện lợi giúp khách hàng tiếp cận nguồn vốn mà không cần tài sản thế chấp.
Lãi suất vay qua lương tại Agribank thường dao động từ 7% đến 12%/năm. Mức lãi suất cụ thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:
Điều kiện vay qua lương tại Agribank bao gồm:
Thời gian vay có thể kéo dài từ 12 tháng đến 60 tháng, với hạn mức vay tối đa lên đến 500 triệu đồng hoặc gấp 10-12 lần thu nhập hàng tháng. Quy trình xét duyệt và giải ngân tại Agribank được thực hiện nhanh chóng, đảm bảo quyền lợi và sự tiện lợi cho khách hàng.
Kết luận: Lãi suất vay qua lương tại Agribank thuộc mức cạnh tranh trên thị trường, đặc biệt phù hợp với những người có nhu cầu vay tín chấp an toàn và ổn định. Trước khi quyết định vay, khách hàng nên tham khảo kỹ lưỡng thông tin chi tiết từ chi nhánh Agribank gần nhất để lựa chọn gói vay phù hợp.
Kế toán tiền gửi ngân hàng là một trong những công việc rất quan trọng. Thông thường phần lớn tiền của doanh nghiệp thường được gửi ở ngân hàng, kho bạc hoặc các công ty tài chính để thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt. Trong kế toán tiền gửi ngân hàng khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo.
Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của ngân hàng thì kế toán tiền gửi ngân hàng của đơn vị phải thông báo ngay cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời.
Chứng từ kế toán tiền gửi ngân hàng và những quy định trong hạch toán tiền gửi ngân hàng
– Căn cứ để hạch toán tiền gửi Ngân hàng là các giấy báo Có, giấy báo Nợ hoặc bản sao kinh doanh của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản,.)
– Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì đơn vị phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời.
+ Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bảo sao kê. Số chênh lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng) hoặc được ghi vào bên Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388) (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ.
+ Tại những đơn vị có những tổ chức, bộ phận phụ thuộc, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi, mở tài khoản thanh toán phù hợp để thuận tiện cho công tác giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết th eo từng loại tiền gửi (tiền Đồng Việt nam, ngoại tệ các loại)
Tài khoản sử dụng trong kế toán tiền gửi ngân hàng
Để phản ánh tình hình biến động về tiền gửi kế toán sử dụng TK 112 – Tiền gửi ng ân hàng. Tài khoản 112 dùng để phản ánh số hiện có và t ình hình biến động các khoản tiền gửi của DN tại các ngân hàng và các Công ty tài chính. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 112
– Các khoản tiền gửi ở Ngân hàng và các tổ chức tài chính tăng trong kỳ
– Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng (đối với tiền gửi ngoại tệ)
– Các khoản tiền gửi ở Ngân hàng và các tổ chức tài chính giảm trong kỳ
– Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ giảm (đối với tiền gửi ngoại tệ).
Số dư bên Nợ: Số dư các khoản tiền gửi ở Ngân hàng, các tổ chức tài chính hiện còn cuối kỳ
Kế toán tiền gửi Ngân hàng bằng tiền Việt Nam
* Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ghi:
*Nhận tiền ứng trước hoặc khách hàng trả nợ , căn cứ vào giấy “Báo Có” của Ngân hàng, ghi:
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
*Khi thu tiền bán hàng qua TK TGNH, Ngân hàng đã “Báo Có”, kế toán ghi:
– Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3331 – Thuế và các khoản nộp Nhà nước
– Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
* Khi thu tiền từ các hoạt động tài chính, hoạt động khác, ghi:
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
Có TK 3331 – Thuế và các khoản nộp Nhà nước
* Khi thu tiền từ các khoản nợ phải thu, ghi:
Có TK 131 – Phải thu khách hàng.
* Khi thu tiền từ các hoạt động đầu tư ghi
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.
* Khi rút TGNH để mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ
– Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi
Nợ TK 151, 152, 156, 157, 211, 213
– Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp.
Nợ TK 151, 152, 156, 157, 211, 213
* Khi rút TGNH để trả tiền vay, các khoản phải trả.
Nợ TK 311, 315, 341, 331, 333, 336, 338…
* Khi rút TGNH để đầu tư tài chính và chi phí cho các hoạt động đầu tư tài chính.
* Khi rút TGNH ký cược, ký quỹ, ghi.
Nợ TK 144 – Thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
Nợ TK 244 – Ký cược, ký quý dài hạn.
* Khi rút TGNH để giao tạm ứng, ghi:
* Khi rút TGNH để trả tiền chi phí cho các hoạt động của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 627, 641, 642, 635, 811, 133
Kế toán tiền gửi Ngân hàng bằng ngoại tệ :
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ “Báo Nợ”, “Báo Có” của Ngân hàng ghi vào các sổ kế toán tổng hợp. Kế toán tiền gửi Ngân hàng sử dụng các sổ kế toán tổng hợp tuỳ thuộc vào hình thức kế toán đơn vị áp dụng.
Trong hình thức Nhật ký chứng từ, số phát sinh bên Có TK 112 được phản ánh trên NKCT số 2, số phát sinh bên nợ TK 112 được phản ánh trên bảng kê số 2 – TK 112.
Trong hình thức kế toán nhật ký chung, c ăn cứ vào chứng từ gốc kế toán phản ánh vào nhật ký chung, nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền. Đồng thời căn cứ v ào nhật ký chung để vào sổ cái TK 112 và sổ cái các tài khoản liên quan.
Vay tín chấp theo lương Agribank 2023 được kỳ vọng sẽ hỗ trợ cho nhiều Khách Hàng hơn
Nhằm đáp ứng nhu cầu vay tín chấp NH Agribank phục vụ đời sống khách hàng như sửa chữa nhà, mua sắm, sữa nhà, vay kinh doanh nhỏ,… Ngân hàng Agribank có hỗ trợ chương trình vay tín chấp Agribank với lãi suất thấp, thủ tục đơn giản.
Với chương trình vay tín chấp theo lương mà ngân hàng Nông Nghiệp Phát triển Nông Thôn áp dụng, nhiều khách hàng sẽ có thêm 1 kênh vay vốn lãi suất cực kỳ thấp.
Là hình thức vay không cần thế chấp của Agribank, các sản phẩm vay tín chấp này như:
Để vay được hình thức này thì đòi hỏi khách hàng tại địa phương phải có làm ăn thực tế, có phương án rõ ràng.
Ngân hàng Agribank là NH nhà nước cho nên phục vụ chủ yếu là hộ nông dân, nuôi trồng thủy sản và lãi suất vay cũng tương đối rẻ
Là hình thức vay theo bảng lương, vay theo sao kê lương qua Ngân Hàng
Cũng giống như những ngân hàng cổ phần khác, các công ty tài chính thì Agribank có chính sách vay đặc biệt dành cho từng đối tượng khách hàng, Từng loại hình công ty mà khách hàng đang làm việc.
Đặc biệt: Vay theo lương Agribank ưu đãi cho Giáo viên, cán bộ công chức nhà nước…đối với trường hợp khách hàng hiện là Giáo viên, Bác sĩ, Công nhân viên chức nhà nước…