Công ty mẹ tiếng anh là gì? Công ty con tiếng anh là gì? Dù hai khái niệm công ty mẹ và công ty con khá phổ biến trên các phương tiện truyền thông hiện nay nhưng không phải ai cũng hiểu rõ về hai mô hình kinh doanh này.

Quyền và nghĩa vụ của công ty mẹ đối với công ty con:

Trên đây là thông tin tham khảo trả lời cho câu hỏi “công ty con tiếng anh là gì?”, “công ty mẹ tiếng anh là gì?” và những vấn đề liên quan xoay quanh hai loại hình doanh nghiệp này được chia sẻ bởi đội ngũ pháp lý của Công ty luật Glaw Vietnam hy vọng sẽ giúp ích cho doanh nghiệp.

– Bảng giá dịch vụ tư vấn và thực hiện thủ tục thành lập công ty trọn gói

– Bảng giá điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

– Bảng giá dịch Vụ Kế Toán (Báo Cáo Thuế) Trọn Gói

– Bảng giá thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh

– Bảng giá thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện

– Bảng giá dịch vụ giải thể công ty

– Bảng giá đăng ký bảo hộ Logo – nhãn hiệu

Combinations with other parts of speech

Kết quả: 134, Thời gian: 0.0943

Một số tính từ để diễn tả người đọc sách nè!

- avid reader (người ham đọc sách): Her shelf is packed with hundreds of book. She's always been an avid reader.

(Kệ của cô ấy chứa hàng trăm quyển sách. Cô ấy đó giờ luôn là một người ham đọc sách.)

- astute reader (người đọc tinh ý): Astute readers will have spotted the deliberate mistake by now.

(Những độc giả tinh ý sẽ sớm phát hiện ra sai lầm có chủ đích này rồi.)

- fluent reader (người đọc trôi chảy): Using this system the children have become more fluent and confident readers.

(Sử dụng hệ thống đã giúp trẻ em trở thành những người đọc trôi chảy và tự tin.)

Cùng phân biệt text và document nha!

- Văn bản (text) là một loại hình phương tiện để ghi nhận, lưu giữ và truyền đạt các thông tin từ chủ thể này sang chủ thể khác bằng ký hiệu gọi là chữ viết.

Ví dụ: The text has been quite radically revised.

(Văn bản đã được kiểm tra toàn bộ.)

- Văn kiện (document) là văn bản quan trọng, có nội dung trọng tâm, quan trọng trong công tác hành chính.

Ví dụ: The document carried the seal of the governor's office.

(Văn kiện có mang con dấu của văn phòng chính phủ.)

Kết quả: 3223, Thời gian: 0.0421

Công ty mẹ, công ty con trong tiếng anh là gì?

Trong tiếng anh công ty mẹ được xem là một danh từ và được hiểu là “Parent Company” hoặc “Parent Corporation”.

Còn công ty con trong tiếng anh gọi là “Subsidiary Companies” hoặc “Subsidiary”.

Một số ví dụ khi sử dụng công ty con trong tiếng anh.

Ở Việt Nam, hiện tại mô hình công ty mẹ – công ty con khá rộng rãi bởi những lợi ích mà nó mang lại. Ví dụ về mô hình này như:

* Công ty mẹ: Tập Đoàn Vingroup – Công Ty Cổ Phần.

Tên tiếng anh: Vingroup Joint Stock Company.

* Công ty con của Tập Đoàn Vingroup là: Công Ty TNHH Sản Xuất Và Kinh Doanh VinFast.

Tên tiếng anh: VinFast Trading And Production Limited Liability Compamy.

Tên viết tắt: VinFast LLC hay VF.

Là công ty sở hữu toàn bộ số cổ phần hay một phần chính của một công ty khác để có thể kiểm soát một phần hay toàn bộ việc điều hành và các hoạt động của công ty khác (công ty con) dựa trên một trong ba trường hợp sau đây:

Công ty con được công ty mẹ đứng ra thành lập hoặc điều hành hoặc cung cấp vốn một phần hay toàn bộ vốn điều lệ của công ty con. Công ty con là một công ty nằm trong mô hình công ty mẹ và được xem như là một giải pháp phù hợp cho các doanh nghiệp trong việc giảm thiểu rủi ro mắc phải trong việc đầu tư kinh doanh của doanh nghiệp.

Các công ty con của cùng một công ty mẹ không được phép mua cổ phần, cùng nhau góp vốn để sở hữu chéo lẫn nhau. Công ty con không được đầu tư góp vốn, mua cổ phần của công ty mẹ. Nếu là các công ty con có cùng một công ty mẹ là doanh nghiệp có sở hữu ít nhất 65% vốn Nhà nước không được cùng nhau góp vốn thành lập doanh nghiệp.

Ưu điểm – nhược điểm của mô hình công ty mẹ – con:

Với những ưu điểm nêu trên, việc thực hiện mô hình công ty mẹ – công ty con cũng làm phát sinh một số hạn chế như sau: